Các bạn đã nắm sơ qua tính chất chung của axit. Những tính chất của hai axit quan trọng là HCl và H2SO4 sẽ được nhấn mạnh trong bài này
I. Axit clohiđric HCl
Axit clohiđric là dung dịch của khí hiđro clorua tan trong nước.
1. Axit clohiđric HCl có những tính chất chung của axit
- Làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.
- Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Fe, Zn,…) tạo muối clorua và giải phóng khí hiđro.
Ví dụ:
HCl + Fe à FeCl2 + H2↑
VIDEO MINH HỌA AXIT CLOHIDRIC + SẮT
- Tác dụng với bazơ và oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước.
Ví du:
2HCl
+ Na2O à 2NaCl + H2O
HCl
+ NaOH à NaCl + H2O
- Tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới
Ví dụ:
HCl
+ AgNO3 à AgCl¯ (trắng) + HNO3
2. Axit clohiđric HCl có nhiều ứng dụng quan trọng:
- điều chế các muối clorua;
- làm sạch bề mặt kim loại khi hàn; tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ,..
- chế biến thực phẩm, dược phẩm.
3. Nhận biết axit clohidric:
Với axit HCl và muối clorua tan, dùng thuốc thử
AgNO3
HCl + AgNO3 à AgCl¯ (trắng) + HNO3
NaCl + AgNO3 à AgCl¯ (trắng) + NaNO3
II. Axit sunfuric H2SO4
1. Tính chất vật lý:
Axit sunfuric là chất lỏng, sánh, không màu, nặng gần gấp hai lần nước, không bay hơi, dễ dàng tan trong nước và tỏa nhiều nhiệt.
2. Tính chất hoá học:
* Axit H2SO4 loãng có tính chất chung của axit: làm quỳ tím chuyển thành màu hồng; tác dụng với kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,..); tác dụng với oxit bazơ, bazơ; tác dụng với muối.
* Axit H2SO4 đặc ngoài tính chất chung của axit, còn có những tính chất hóa học riêng:
- Tính oxi hóa mạnh: tác dụng với hầu hết các kim loại( trừ
vàng Au, bạch kim Pt,..) không giải phóng ra hiđro.
Ví dụ:
Cu
+ 2H2SO4 đặc à
CuSO4 + SO2↑?
+ 2H2O
- Tính háo nước: (Xem
ví dụ SGK)
Dưới tác dụng của H2SO4:
C12H22O11 à
11H2O + 12 C
Sau đó một phần C sẽ tiếp tục phản ứng với H2SO4:
C +
2H2SO4 à CO2 + 2SO2 + 2H2O
Phản ứng gây ra hiện tượng sủi bọt, làm C dâng lên miệng cốc.
Lưu ý: Khi sử dụng Axit sunfuric đặc phải hết sức cẩn thận!
3. Ứng dụng: sản xuất muối, axit khác; phẩm nhuộm; phân bón; chất dẻo; tơ, sợi; chất tẩy rửa; thuốc nổ; luyện kim; giấy; ....
4. Sản xuất axit sunfuric từ quặng Pirit (
FeS2)
Qui trình sản xuất gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: đốt quặng
FeS2
4 FeS2
+ 11O2 à 2Fe2O3
+ 8SO2 + Q
- Giai đoạn 2: Oxi hóa
SO2 ở nhiệt độ cao(, có
V2O5 làm xúc tác:
2SO2 + O2 à 2SO3
- Giai đoạn 3:
SO3 kết hợp với nước
SO3
+ H2O à H2SO4
Chú ý: Trong thực tế sản xuất
H2SO4 người ta dùng dung dịch
H2SO4 đặc để hấp thụ
SO3 tạo thành sản phẩm có tên là oleum. Công thức của oleum được biểu diễn dưới dạng:
H2SO4.nSO3.
5. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat:
- Với axit
H2SO4 và các muối sunfat tan, dùng thuốc thử là
BaCl2
H2SO4
+ BaCl2 à BaSO4¯ (trắng) + 2 HCl
Na2SO4
+ BaCl2 à BaSO4¯ (trắng) + 2 NaCl
VIDEO MINH HỌA CÁCH NHẬN BIẾT H2SO4
Title :
Một số axit quan trọng.
Description : Các bạn đã nắm sơ qua tính chất chung của axit . Những tính chất của hai axit quan trọng là HCl và H 2 SO 4 sẽ được nhấn mạnh trong ...
Rating :
5