Bài tập hóa 9 chương I giúp các bạn nắm vững kiến thức về các loại hợp chất vô cơ.
Bài 1:
Cho 50g hỗn hợp gồm hai muối NaHSO3 và Na2CO3 vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Hỏi phản ứng có xảy ra
hoàn toàn không ?
Bài 2:
Viết phản ứng hóa học giúp phân biệt các cặp dung dịch sau:
a. Dung dịch sắt (II) sunfat và sắt (III) sunfat.
b. Dung dịch natri sunfat và đồng sunfat.
Bài 3:
Nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa 4 muối sau: Na2CO3,
MgCO3, BaCO3, và CaCl2.
Bài 4:
Cho 32g một oxit kim loại hóa trị III tan hết trong 294g
dung dịch H2SO4. Tìm công thức của oxit kim loại trên.
Bài 5:
Độ tan của NaCl ở 90oC là 50g và ở 0oC là 35g. Tính lượng
NaCl kết tinh khi làm lạnh 900g dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC.
Bài 6:
Tính khối lượng các muối thu được sau khi cho 28,8g axit
photphoric tác dụng với 300g dung dịch KOH nồng độ 8,4%.
Bài 7:
Từ các chất sau: P, CuO, Ba(NO3)2, H2SO4, NaOH, O2, H2O hãy
điều chế các chất sau:
a. H3PO4
b. Cu(NO3)2
c. Na3PO4
d. Cu(OH)2
Bài 8:
Nêu phương pháp hóa học để nhận biết 3 muối NaNO3,
NaCl,
Na2SO4.
Bài 9:
Dung dịch X chứa 6,2g Na2O và 193,8g nước. Cho X vào 200g dung dịch CuSO4
16% thu được a gam kết tủa .
a. Tính nồng độ phần trăm của X.
b. Tính a.
c. Tính lượng dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết a gam
kết tủa sau khi đã nung thành chất rắn đen.
Bài 10:
a. Cho từ từ dung dịch X chứa x mol HCl vào dung dịch Y chứa
y mol Na2CO3 (x< 2y) thì thu được dung dịch Z chứa V lít khí. Tính V?
b. Nếu cho dung dịch Y vào dung dịch X thì thu được dung
dịch A và V1 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở điều
kiện tiêu chuẩn. Tìm mối quan hệ giữa V1 với x, y.
Bài 1:
Ta có: $M_{NaHSO3}$ = 104 ; $M_{Na2CO3}$ = 122
NaHSO3 + HCl --> NaCl + H2O + SO2
x mol x mol
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + H2O + CO2
y mol 2y mol
Số mol HCl: n = $\dfrac{200 . 14,6}{100 . 36,5}$ = 0,8 mol
$n_{hh hai muối}$ < $\dfrac{50}{104}$ = 0,48 < $n_{HCl}$
Vậy axit HCl dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 2:
a.
2NaOH + FeSO4 --> Na2SO4 + Fe(OH)2 xanh nhạt
6NaOH + Fe2(SO4)3 --> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3 ¯ nâu đỏ
b.
NaOH + Na2SO4 --> không phản ứng
NaOH + CuSO4 --> Na2SO4 + Cu(OH)2 màu xanh.
Bài 3:
+ Dùng dung dịch H2SO4 để nhận biết.
- Lọ vừa có khí vừa có kết tủa trắng là BaCO3.
H2SO4 + BaCO3 --> Ba SO4 + H2O + CO2
- Lọ không có hiện tượng gì là CaCl2.
- 2 lọ còn lại có khí bay lên là Na2CO3, MgCO3
H2SO4 + Na2CO3 --> Na2SO4 ¯ + H2O + CO2
H2SO4 + MgCO3 --> MgSO4 ¯ + H2O + CO2
+ Dùng dung dịch NaOH cho vào 2 lọ này, lọ nào có kết tủa trắng Mg(OH)2 là lọ chứa MgCO3.
MgCO3 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + Na2CO3
Bai 4:
Công thức cần tìm có dạng: X2O3
- Khối lượng H2SO4: m = $\dfrac{20 . 294}{100}$ = 58,8 g
- Số mol H2SO4 = 0,6 mol.
- Phương trình phản ứng:
X2O3 + 3H2SO4 --> X2 (SO4)3 + 3H2O
0,2 mol 0,6mol
Phân tử lượng của oxit: M =160.
Vậy oxit đó là Fe2O3.
Bài 5:
Dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC chứa:
$m_{NaCl}$ = $\dfrac{50 . 900}{100 + 50}$ = 300 g
$m_{H2O}$ = 900 – 300 = 600 g
Dung dịch NaCl bão hòa ở 0oC có
$m_{NaCl}$ = $\dfrac{600 . 35}{100}$ = 210 g
Lượng NaCl kết tinh: 300 – 210 = 90g
Bài 6:
$n_{H3PO4}$ = $\dfrac{28,8}{96}$ = 0,3 mol
$n_{KOH}$ = $\dfrac{8,4 . 300}{100 . 56}$ = 0,45 mol
H3PO4 + KOH --> KH2PO4 + H2O
0,3mol 0,3mol 0,3mol
Số mol KOH dư: 0,45 – 0,3 = 0,15 mol
KH2PO4 + KOH --> K2HPO4 + H2O
0,15mol 0,15mol 0,15mol
Khối lượng muối thu được sau phản ứng:
$m_{KH2PO4}$ = (0,3 – 0,15).136 = 20,4g
$m_{K2HPO4}$ = 0,15 . 174 = 26,1g
Bài 7:
a. 4P + 5O2 --> 2P2O5
P2O5 + 3 H2O --> 2H3PO4
b. Ba(NO3)2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HNO3
CuO + 2 HNO3 --> Cu(NO3)2 + H2O
c. H3PO4 + 3NaOH --> Na3PO4 + 3 H2O
d. CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + Na2SO4
Bài 8:
- Dùng BaCl2 sẽ nhận ra Na2SO4 do phản ứng tạo kết tủa trắng BaSO4
- Dùng AgNO3 để phân biệt NaCl do AgCl kết tủa.
Bài 9:
Số mol Na2O = 0,1 mol.
$n_{CuSO4}$ = $\dfrac{200 . 16}{100 . 160}$ = 0,2 mol
a.
Na2O + H2O --> 2NaOH
0,1 mol 0,2 mol
Nồng độ % X (tức dung dịch NaOH) :
C% = $\dfrac{0,2 . 40 .100%}{6,2 + 193,8}$ = 4%
b.
2NaOH + CuSO4 --> Cu(OH)2 + Na2SO4
0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
a = 0,1. 98 = 9,8g
c.
Cu(OH)2 $\overset{to}{\rightarrow}$ CuO + H2O
0,1 mol 0,1 mol
2HCl + CuO --> CuCl2 + H2O
0,2 mol 0,1mol
Thể tích dung dịch HCl 2M :
$V_{dd}$ = $\dfrac{n}{V}$ = $\dfrac{0,2}{2}$ = 0,1 lít
Bài 10:
a.
Cho từ từ HCl vào Na2CO3, phản ứng xảy ra như sau:
HCl + Na2CO3 --> NaHCO3 + NaCl (1)
Nhưng theo đầu bài có khí bay ra nên phản ứng tiếp tục:
HCl + NaHCO3 --> NaCl + CO2 + H2O (2)
Phản ứng (1) sẽ xảy ra hoàn toàn, sinh ra y mol NaHCO3.
Muốn phản ứng (2) xảy ra thì x > y.
Do đề bài cho x < 2y nên (2) phản ứng theo số mol của HCl còn lại.
Vậy V = 22,4.(x – y)
b.
Khi cho Na2CO3 vào HCl:
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
1 mol 2 mol
y mol x mol
Đề bài cho x < 2y nên ta tính số mol khí sinh ra theo HCl:
$V_1$ = $\dfrac{x}{y}$ . 22,4l
Title :
Bài tập hóa 9 chương 1 phần 2
Description : Bài tập hóa 9 chương I giúp các bạn nắm vững kiến thức về các loại hợp chất vô cơ. Bài 1: Cho 50g hỗn hợp gồm hai muối NaHSO3 và Na2...
Rating :
5