Khái niệm hóa trị cũng như cách tính hóa trị của một nguyên tố mà cô giáo đã dạy trên lớp sẽ được khắc sâu hơn khi các bạn giải những bài tập sau.
Giải bài 1 trang 37 sgk hóa học 8
a) Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì?
b) Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là 2 đơn vị?
Trả lời:
a) Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử)
b) Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố H làm đơn vị, nguyên tố Oxi là 2 đơn vị.
Giải bài 2 trang 37 sgk hóa học 8
Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau đây:
a) KH, $H_2S$, $CH_4$ b) FeO, $Ag_2O$, $SiO_2$
Trả lời:
Gọi hóa trị của nguyên tố cần tìm là X
a) Với KH, ta có: 1.X = 1.I <=> X = I. Vậy hóa trị của K là I
- $H_2S$, ta có: 2.X = 1.II <=> X = II. Vậy hóa trị của S là II
- $CH_4$, ta có: 1.X = 4.I <=> X = IV. Vậy hóa trị của C la IV
b) Với FeO, ta có 1.X = 1.II <=> X = II. Vậy hóa trị của Fe là II
- $Ag_2O$, ta có: 2.X = 1.II <=> X = I. Vậy hóa trị của Ag là I
- $SiO_2$, ta có: 1.X = 2.II <=> X = IV. Vậy hóa trị của Si là IV
Giải bài 3 trang 37 sgk hóa học 8
a) Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy CTHH của hợp chất trong bài 2 làm ví dụ
b) Biết CTHH $K_2SO_4$, trong đó K hóa trị I, nhóm ($SO_4$) hóa trị II. Hãy chỉ ra CTHH trên là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.
Trả lời:
a) Quy tắc hóa trị: Trong hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Ví dụ:
- Với hợp chất $H_2S$, theo quy tắc hóa trị, ta có: 2.I = 1.II
- Với hợp chất $SiO_2$, theo quy tắc hóa trị, ta có: 1.IV = 2.II
b) Theo đề ta có: 2.I = 1.II : đúng, nên công thức trên phù hợp với quy tắc cộng hóa trị.
Giải bài 4 trang 38 sgk hóa học 8
a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I:
$ZnCl_2$, CuCl, $AlCl_3$
b) Tính hóa trị của Fe trong hợp chất $FeSO_4$
Trả lời:
a) Gọi X là hóa trị của nguyên tố cần tìm. Theo quy tắc hóa trị thì:
- Trong hợp chất $ZnCl_2$, ta có: 1.X = 2.I <=> X = II. Vậy hóa trị của Zn là II
- Trong hợp chất CuCl, ta có: 1.X = 1.I <=> X = 1. Vậy hóa trị của Cu là I
- Trong hợp chất $AlCl_3$, ta có: 1.X = 3.I <=> X = III. Vậy hóa trị của Al là III
b) Ở bài tập 3 nhóm $SO_4$ có hóa trị II, nên theo quy tắc hóa trị, sắt trong hợp chất $FeSO_4$ sẽ có hóa trị II
Giải bài 5 trang 38 sgk hóa học 8
a) Lập CTHH của những hợp chất hai nguyên tố sau:
P(III) và H, C(IV) và S(II), Fe(III) va O
Lập CTHH của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau: Na(I) và (OH) (I), Cu(II) và ($SO_4$) (II), Ca(II) và ($NO_3$ (I)
Trả lời:
a) Công thức hóa học: $PH_3$, $CS_2$, $Fe_2O_3$
b) Công thức hóa học: NaOH, $CuSO_4$, $Ca(NO_3)_2$
Giải bài 6 trang 38 sgk hóa học 8
Một số CTHH được viết như sau: MgCl, KO, $CaCl_2$, $Na_2CO_3$
Biết Mg, nhóm $CO_3$ có hóa trị II (hóa trị của các nguyên tố K, Cl, Na và Ca đã cho ở bài tập trên). Hãy chỉ ra những CTHH viết sai và sửa lại cho đúng.
Trả lời:
Công thức sai
|
Sửa lại
|
MgCl
|
$MgCl_2$
|
KO
|
$K_2O$
|
$NaCO_3$
|
$Na_2CO_3$
|
Giải bài 7 trang 38 sgk hóa học 8
Hãy chọn các CTHH phù hợp với hóa trị IV của Nitơ trong số các công thức cho dưới đây: NO, $N_2O_3$, $N_2O$, $NO_2$
Trả lời:
CTHH phù hợp với hóa trị IV của Nitơ là $NO_2$
Giải bài 8 trang 38 sgk hóa học 8
a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm ($PO_4$) trong bảng 1 bảng 2 (trang 42, 43)
b) Hãy chọn CTHH cho đúng trong các công thức cho sau đây:
A. $BaPO_4$ B. $Ba_2PO_4$ C. $Ba_3PO_4$ D. $Ba_3(PO_4)_2$
Trả lời:
a) Hóa trị của Ba là II, hóa trị của nhóm ($PO_4$) là III
b) CTHH đúng: D. $Ba_3(PO_4)_2$
Xem bài trước: Giải bài tập công thức hóa học