I. Công thức hóa học của đơn chất:
Đơn chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên do đó CTHH chỉ gồm KHHH của nguyên tố
Cách ghi: Ax
Trong đó: A là KHHH của nguyên tố
x là chữ số chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử
chất
Với đơn chất có phân tử là nguyên tử thì KHHH cũng chính là
CTHH
Ví dụ: CTHH của đơn chất đồng: Cu
CTHH của
đơn chất lưu huỳnh: S
II. Công thức hóa học của hợp chất:
1. Công thức hóa học của hợp chất
Hợp chất do từ 2 nguyên tố hóa học trở lên cấu tạo nên, do đó CTHH của hợp chất gồm nhiều
KHHH của nhiều nguyên tố đặt cạnh nhau.
Cách ghi: AxBy…Trong đó: A, B… là KHHH của nguyên tố hóa học tạo nên chất
x, y … là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử hợp chất
Ví dụ: CTHH của nước:
H2O CTHH của axit sunfuric:
H2SO4
2. Thành phần không đổi:
Mỗi chất bao giờ cũng có thành phần về khối lượng không đổi. Do đó với mỗi chất chỉ có một CTHH
Chẳng hạn với nước H2O, ta luôn có mH : mO = 2
: 16 = 1 : 8
Khi thay đổi tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất sẽ tạo thành chất khác
Ví dụ: H2O : nước
H2O2 : oxi già
III. Ý nghĩa của công thức hóa học:
Công thức hóa học của chất cho ta biết:
- Nguyên tố nào cấu tạo nên chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất
- Phân tử khối của chất
Ví dụ 1: CTHH của khí oxi O2 cho biết:
- Khí oxi do nguyên tố oxi cấu tạo nên
- Có 2 nguyên tử oxi trong 1 phân tử oxi
- PTK của oxi O2 = 16 . 2 = 32
Ví dụ 2: CTHH của khí cacbonic CO2 cho ta biết:
- Khí cacbonic do 2 ngiueen tố cacbon và oxi cấu tạo nên
- Có 1 nguyên tử cacbon và 2 nguyên tử oxi trong 1 phân tử khí cacbonic
- PTK của khí cacbonic CO2 = 12 + 2 . 16 = 44
Một số điểm cần lưu ý:
- O2 chỉ 1 phân tử oxi gồm 2 nguyên tử oxi khác với 2O chỉ 2 nguyên tử oxi
- 2O2 chỉ 2 phân tử oxi với mỗi phân tử gồm 2 nguyên tử oxi
- SO2 chỉ 1 phân tử khí sunfurơ