• Giải bài tập Toán
  • Sitemap
  • Liên hệ

Học tốt hóa học 8-9

Góp nhặt và chia sẻ các kiến thức hóa học 8-9.

  • Hóa học 8
    • Bài giảng hóa 8
    • Bài tập hóa 8
  • Hóa học 9
    • Bài giảng hóa 9
    • Bài tập hóa 9
  • Trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm hóa 8
    • Trắc nghiệm hóa 9
  • Phương pháp
Bài tập hóa 9 Hóa học 9 Bài tập hóa 9 chương I phần 1

Bài tập hóa 9 chương I phần 1

Bài tập hóa 9, Hóa học 9
Bài 1: 
Viết phương trình điều chế xút từ vôi sống và sôđa.

Phương trình phản ứng điều chế xút từ vôi sống và sô đa
- CaO + H2O --> Ca(OH)2
- Ca(OH)2 + Na2CO3 --> CaCO3 + 2NaOH.

Bài 2:
Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị II biết rằng cứ 30ml dung dịch HCl nồng độ 14,6% thì hòa tan hết 4,8g oxit đó.

- Đặt công thức hóa học của kim loại cần tìm là: RO.
- Phương trình hóa học của phản ứng:
RO + 2HCl --> RCl2 + H2O
- Số mol axit HCl: nHCl = 30.14,6100.36,5 = 0,12 mol

- Số mol oxit : nRO = 0,12 : 2 = 0,06 mol
- Khối lượng mol của oxit là 4,8 : 0,06 = 80g
- PTK của oxit là RO = 80
- Nguyên tử khối của R bằng: 80 – 16 = 64 đvc.
Vậy R là Cu. Oxit cần tìm là CuO.

Bài 3:
Viết các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:
      Na2O ® NaOH ® Na2SO3 ® SO2 ® K2SO3

- Na2O + H2O --> 2NaOH
- SO2 + 2 NaOH --> Na2SO3+ H2O
- Na2SO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + SO2 + H2O
- SO2 + K2O --> K2SO3

Bài 4:
Viết phương trình phản ứng hóa học của KOH tác dụng với:
a. Silic oxit
b. Lưu huỳnh trioxit
c. Cacbon đioxit
d. Điphotpho pentaoxit

a. 2KOH + SiO2 --> K2SiO3 + H2O
b. 2KOH + SO3 --> K2SO4 + H2O
c. 2KOH + CO2 --> K2CO3 + H2O
d. 6KOH + P2O5 --> 2K3PO4 + 3H2O

Bài 5:
Viết các phản ứng hóa học theo chuỗi sau:
CaCO3 ®  CaO ®  Ca(OH)2 ®  CaCO3 ®  Ca(NO3)2

- CaCO3 --> CaO + CO2
- CaO + H2O --> Ca(OH)2
- Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
- CaCO3 + 2HNO3 --> Ca(NO3)2 + CO2­ + H2O

Bài 6:
Viết phương trình phản ứng hóa học của nước với:
a. Lưu huỳnh trioxit
b. Cacbon đioxit
c. Điphotpho pentaoxit
d. Canxi oxit
e. Natri oxit

a. SO3 + H2O --> H2SO4
b. CO2 + H2O --> H2CO3
c. P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
d. CaO + H2O --> Ca(OH)2
e. Na2O + H2O -> 2NaOH

Bài 7:
Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6%
 (D = 1,045g/ml) thì lượng KOH cần dùng là bao nhiêu?

Phương trình hóa học: H2SO4 + 2NaOH --> Na2SO4 + 2H2O
a. Số mol H2SO4 là: nH2SO4 = 0,3 . 1,5 = 0,45 mol
Khối lượng NaOH cần dùng: mNaOH = 2. 0,45. 40 = 36g.
Khối lượng dung dịch NaOH 40%: mdd = 36.10040 = 90g
b. Phương trình phản ứng: H2SO4 + 2KOH --> K2SO4 + 2 H2O
Khối lượng KOH cần dùng: mKOH = 2 . 0,45 . 56 = 50,4g
Khối lượng dung dịch KOH: mdd = 50,4.1005,6 = 900g
Thể tích dung dịch KOH cần dùng: vdd = mddD = 9001,045 = 861,2 ml

Bài 8:
Cho 12,4g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 16g muối. Tìm công thức của kim loại đó.

Gọi kim loại cần tìm là R.
Phương trình hóa học : RCO3 + H2SO4 --> RSO4 + CO2­ + H2O
Số mol muối tạo thành: nRSO4 = 16−12,496−60 = 0,1 mol
Ta có: (R + 60).0,1 = 12,4 Suy ra R = 12,40,1 – 60 = 64
R = 64, vậy kim loại cần tìm là Cu.

Bài 9:
Có 6 lọ không nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2, KOH. Chỉ dùng qùi tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ.

Lần 1: dùng quì tím sẽ chia ra thành 3 nhóm:
- Nhóm 1: làm quì tím hóa đỏ: HCl, H2SO4.
- Nhóm 2: làm quì tím hóa xanh: Ba(OH)2, KOH.
- Nhóm 3: không làm quì tím đổi màu: CaCl2, Na2SO4.
Lần 2: dùng 1 trong 2 lọ của nhóm 2 cho tác dụng với từng lọ trong nhóm 3:
- Nếu không tạo kết tủa thì lọ nhóm 2 là KOH và lọ còn lại là Ba(OH)2 hay ngược lại.
- Lọ tạo kết tủa ở nhóm 2 là Ba(OH)2 với lọ Na2SO4 ở nhóm 3. Từ đó tìm ra lọ CaCl2.
Lần 3: dùng Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với 2 lọ của nhóm 1. Lọ tạo kết tủa là H2SO4, lọ còn lại là HCl.

Bài 10:
Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic.

- Số mol của CaO và CO2 bằng:
nCaO = 5,656 = 0,1 mol
nCO2 = 2,822,4 = 0,125 mol
Ta có PTPU:
CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,1 mol 0,1 mol
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
- Số mol CO2 dư: 0,125 – 0,1 = 0,025 mol, sẽ tiếp tục phản ứng như sau:
CaCO3 + H2O + CO2 --> Ca(HCO3)2.
0,025mol 0,025mol 0,025mol
- Số gam CaCO3 kết tủa là: (0,1 – 0,025).100 = 7,5g.
Cảm ơn các bạn đã chia sẻ!
Tweet
Title : Bài tập hóa 9 chương I phần 1
Description : Bài 1:  Viết phương trình điều chế xút từ vôi sống và sôđa. Phương trình phản ứng điều chế xút từ vôi sống và sô đa - CaO + H2O...
Rating : 5

Rất vui khi các bạn góp ý cho "Bài tập hóa 9 chương I phần 1"

← Newer Post Older Post ⇒ Home
Subscribe to: Post Comments (Atom)

Bài xem nhiều

  • Cách tính phân tử khối.
    Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon ( cho biết sự nặng nhẹ tương đối giữa các phân tử). Phân tử khối bằng tổn...
  • Cách vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
    Bài 1: Cho các từ và cụm từ : Nguyên tử, nguyên tố, nguyên tử khối , proton, electron, cùng loại, hạt nhân, khối lượng, nơtron. Hãy điền ...
  • Tính chất hóa học của axit.
    Axit có những tính chất hóa học làm đổi màu giấy quì tím, tác dụng với kim loại, với bazơ, oxit bazơ, muối.
  • Tính khối lượng thực của nguyên tử
    Chúng ta đã biết khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon đvC. Có khi nào các bạn thắc mắc là sao lại dùng đvC và khối lượng ...
  • Bài ca hóa trị
    Việc nhớ hóa trị của các nguyên tố hóa học trở nên dễ dàng hơn nếu Bài ca hóa trị được phổ nhạc! Ka li, I ốt, Hiđrô Natri với Bạ...

Các chuyên mục tiêu biểu

Bài giảng hóa 8 Bài tập SGK hóa 8 Bài tập SGK hóa 9 Bài tập hóa 8 Bạn có biết Hóa học 8 Hóa học 9 Hóa học vui Hóa học đời sống Hóa học ứng dụng Hóa nâng cao 8 Hóa nâng cao 9 Trắc nghiệm hóa 8 Trắc nghiệm hóa 9
Copyright 2014 Học tốt hóa học 8-9 - All Rights Reserved Edit by Người yêu hóa - Powered by Blogger