• Giải bài tập Toán
  • Sitemap
  • Liên hệ

Học tốt hóa học 8-9

Góp nhặt và chia sẻ các kiến thức hóa học 8-9.

  • Hóa học 8
    • Bài giảng hóa 8
    • Bài tập hóa 8
  • Hóa học 9
    • Bài giảng hóa 9
    • Bài tập hóa 9
  • Trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm hóa 8
    • Trắc nghiệm hóa 9
  • Phương pháp
Bài tập hóa 8 Hóa học 8 Bài tập hóa 8 chương 1 phần 2

Bài tập hóa 8 chương 1 phần 2

Bài tập hóa 8, Hóa học 8
Hãy chọn lọc những kiến thức hóa 8 chương 1 để hoàn thành các bài tập dưới đây:

Bai-tap-hoa-8-chuong-1


Bài 1: Dùng kí hiệu hoá học để biểu thị những ý sau :

a. nguyên tố natri ;

b. nguyên tử nitơ ;

c. nguyên tử clo ;

d. 1 phân tử clo ; 

e. 1 nguyên tử sắt ;

Bài 2: Những chất sau, chất nào là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp : Than chì (C), muối ăn, khí ozon (O3), sắt (Fe), nước muối, nước đá, đá vôi (CaCO3).

Bài 3: Tính ra gam khối lượng của 1 phân tử : axit sunfuric (H2SO4) ; magie cacbonat (MgCO3) ; silic đioxit  (SiO2).

Bài 4: Đường glucozơ có vị ngọt, dễ tan trong nước, dùng chế huyết thanh ngọt để chữa bệnh. Một phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử oxi. Hãy :         

– Viết công thức phân tử của glucozơ
– So sánh xem phân tử glucozơ nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử axit  axetic (CH3COOH) bao nhiêu lần ?

Bài 5: Từ công thức hoá học của phân đạm urê CO(NH2)2. Hãy cho biết :
          – phân tử khối của urê.
          – tỉ lệ số nguyên tử từng nguyên tố trong phân tử.
          – % khối lượng từng nguyên tố trong một phân tử.

Bài 6: Hợp chất X có phân tử khối là 60 đvC và thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O, trong đó nguyên tố C chiếm 60%, nguyên tố hiđro chiếm 13,33% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của X.

Bài 7: Viết công thức phân tử  của các chất dựa vào các dữ kiện sau :

a. Nhôm oxit có thành phần Al (hoá trị III) và oxi.
b. Canxi photphat có thành phần gồm canxi (hoá trị II) và nhóm nguyên tử gốc  photphat (PO4) (hoá trị III).
c. Amoniac có thành phần gồm nitơ (hoá trị III) và H.

Bài 8: Xác định hoá trị các nguyên tố và nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau:

a. Hoá trị của Fe trong Fe2O3 ; FeO ; Fe3O4.  
b. Hoá trị của S trong H2S ; SO2 ; SO3.
c. Hoá trị của nhóm  nguyên tử (SO3) trong H2SO3.
d. Hoá trị nhóm nguyên tử (PO4) trong Ca3(PO4)2.

Bài 9: Lập công thức phân tử của chất có thành phần % theo khối lượng :
          K : 24,68% ; Mn : 34,81% ; O : 40,51%.

Bài 10: Hãy viết công thức phân tử của các chất theo các dữ kiện sau:

a. Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O.
b. Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O ; trong đó số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử C, số nguyên tử O luôn bằng 2.
c. Hợp chất gồm nguyên tố C và H.
d. Hợp chất có thành phần về khối lượng : 85,71%C và 14,29% H.

Bài 1:
a. Na ;
b. N ;
c. 2Cl ;
d. Cl2 ;
e. Fe.

Bài 2:
– Đơn chất : than chì, ozon, sắt.
– Hợp chất : muối ăn, đá vôi, nước đá.
– Hỗn hợp : nước muối.
Bài 3:
H2SO4 có PTK = 98 đvC. Nên H2SO4 : 98 x 1,66.$10^{-24}$ = 1,63.$10^{-22}$ (g).
MgCO3 có PTK = 84 đvC. Nên MgCO3: 84 x 1,66.$10^{-24}$ = 1,39.$10^{-22}$ (g).
SiO2 có PTK = 60 đvC. Nên SiO2 : 60 x 1,66.$10^{-24}$ = 9,96.$10^{-23}$ (g)

Bài 4:
CTPT của glucozơ là C6H12O6.
C6H12O6 có PTK là 180 đvC.
CH3COOH có PTK là 60 đvC.

$\dfrac{C6H12O6}{CH3COOH}$ = $\dfrac{180}{60}$ = 3

Vậy phân tử glucozơ nặng hơn phân tử axit axetic 3 lần.

Bài 5:
Công thức hoá học của urê : CO(NH2)2
– PTK của urê là 60 đvC.
– Tỉ lệ số nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử :
C: H : O : N = 1: 4 : 1 : 2
– Phần trăm theo khối lượng:

% $m_C$ = $\dfrac{12 . 100%}{60}$ = 20%

%$m_O$ = $\dfrac{16 . 100%}{60}$ = 26,67%

%$m_N$ = $\dfrac{28 . 100%}{60}$ = 46,67%

%$m_H$ = 100% - ( 20% + 26,67% + 46,67%) = 6,66%

Bài 6:

Số nguyên tử C : $\dfrac{0,6 . 60}{12}$ = 3

Số nguyên tử H : $\dfrac{0,1333 . 60}{1}$ = 8

Số nguyên tử O : $\dfrac{60 - (3.12+8)}{16}$ = 1

Vậy, công thức phân tử của X là C3H8O
Bài 7:
a. Al2O3 ;
b. Ca3(PO4)2 ;
c. NH3.

Bài 8:
a.
Fe2O3 : Fe có hoá trị III.
FeO : Fe có hoá trị II.
Fe3O4(Fe2O3 . FeO) : Fe có hoá trị II và III.
b.
H2S : S có hoá trị II.
SO2 : S có hoá trị IV.
SO3 : S có hoá trị VI.
c.
H2SO3 : nhóm nguyên tử (SO3) có hoá trị II.
d.
Ca3(PO4)2 : nhóm nguyên tử (PO4) có hoá trị III.

Bài 9:
CTPT của hợp chất đã cho là KxMnyOz.

Ta có tỉ lệ : x: y: z = $\dfrac{24,68}{39}$ : $\dfrac{34,81}{55}$ : $\dfrac{40,51}{16}$ = 0,633 : 0,633 : 2,53 = 1 : 1 : 4

Vậy CTPT là KMnO4

Bài 10:
a. CxHyOz ;
b. CxH2xO2 ;
c. CxHy

d.
x : y = $\dfrac{85,71}{12}$ : $\dfrac{14,29}{1}$

x : y = 1 : 2 Vậy CTPT là (CH2)n hay CnH2n

Cảm ơn các bạn đã chia sẻ!
Tweet
Bài tập hóa 8 chương 1 phần 2 Title : Bài tập hóa 8 chương 1 phần 2
Description : Hãy chọn lọc những kiến thức hóa 8 chương 1 để hoàn thành các bài tập dưới đây: Bài 1: Dùng kí hiệu hoá học để biểu thị những ý sau :...
Rating : 5

Rất vui khi các bạn góp ý cho "Bài tập hóa 8 chương 1 phần 2"

← Newer Post Older Post ⇒ Home
Subscribe to: Post Comments (Atom)

Bài xem nhiều

  • Cách tính phân tử khối.
    Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon ( cho biết sự nặng nhẹ tương đối giữa các phân tử). Phân tử khối bằng tổn...
  • Cách vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
    Bài 1: Cho các từ và cụm từ : Nguyên tử, nguyên tố, nguyên tử khối , proton, electron, cùng loại, hạt nhân, khối lượng, nơtron. Hãy điền ...
  • Tính chất hóa học của axit.
    Axit có những tính chất hóa học làm đổi màu giấy quì tím, tác dụng với kim loại, với bazơ, oxit bazơ, muối.
  • Tính khối lượng thực của nguyên tử
    Chúng ta đã biết khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon đvC. Có khi nào các bạn thắc mắc là sao lại dùng đvC và khối lượng ...
  • Bài ca hóa trị
    Việc nhớ hóa trị của các nguyên tố hóa học trở nên dễ dàng hơn nếu Bài ca hóa trị được phổ nhạc! Ka li, I ốt, Hiđrô Natri với Bạ...

Các chuyên mục tiêu biểu

Bài giảng hóa 8 Bài tập SGK hóa 8 Bài tập SGK hóa 9 Bài tập hóa 8 Bạn có biết Hóa học 8 Hóa học 9 Hóa học vui Hóa học đời sống Hóa học ứng dụng Hóa nâng cao 8 Hóa nâng cao 9 Trắc nghiệm hóa 8 Trắc nghiệm hóa 9
Copyright 2014 Học tốt hóa học 8-9 - All Rights Reserved Edit by Người yêu hóa - Powered by Blogger