• Giải bài tập Toán
  • Sitemap
  • Liên hệ

Học tốt hóa học 8-9

Góp nhặt và chia sẻ các kiến thức hóa học 8-9.

  • Hóa học 8
    • Bài giảng hóa 8
    • Bài tập hóa 8
  • Hóa học 9
    • Bài giảng hóa 9
    • Bài tập hóa 9
  • Trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm hóa 8
    • Trắc nghiệm hóa 9
  • Phương pháp
Hóa học 8 Hóa nâng cao 8 Bài tập hóa 8 nâng cao số 2

Bài tập hóa 8 nâng cao số 2

Hóa học 8, Hóa nâng cao 8

Bài 1:
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
a. Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X
b. Cho biết số electron tron mỗi lớp của nguyên tử X
c. Tìm nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈ 1,013 đvC
d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là 1,9926 x 10−23 và C = 12 đvC

Bài 2:
Lập phương trình hóa học cuả các phương trình phản ứng sau:
a. Al + NH4ClO4 --> Al2O3 + AlCl3 + NO + H2O
b. HCl + KMnO4 --> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
c. CxHyOz + O2 --> CO2 + H2O

Bai-tap-hoa-8-nang-cao

Bài 3:
a. Khí A chứa 80% cacbon và 20% hidro; 1 lít khí A (đktc) nặng 1,34gam. Xác định công thức hóa học của A?
b. Đốt một hợp chất trong khí B sinh ra khí Cacbonic, hơi nước và khí Nitơ. Cho biết nguyên tố nào bắt buộc có trong thành phần của B? Nguyên tố nào có thể có, có thể không trong thành phần của B? Giải thích?

Bài 4:
Tính khối lượng Al2S3 tạo thành khi trộn 5,4g Al với 12 g S rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, biết sau phản ứng tạo ra 1 sản phẩm suy nhất.

Bài 5:
Có một hỗn hợp khí gồm 15g NO và 2,2 g Hidro
a. tính khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí trên
b. hỗn hợp khí trên nặng hay nhẹ hơn khí Metan CH4  bao nhiêu lần

Bài 6: 
Dùng khí CO để khử hoàn toàn 80g hỗn hợp 2 chất rắn gồm Fe2O3 và CuO, thu được hỗn hợp 2 kim loại và 57,2 gam khí cacbonic theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe2O3 + CO → Fe + CO2
CuO + CO → Cu + CO2
a. Tính thể tích của khí CO cần dùng và khối lượng hỗn hợp 2 kim loại thu được sau phản ứng ( thể tích các khí được đo ở đktc)
b. Tính phần trăm khối lượng Fe2O3 và CuO có trong hỗn hợp ban đầu

Bài 1:
a.
Gọi số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là p,e,n
Theo đề ta có: p + e +n = 52 (1)
p + e = n + 16 (2)
Lấy (2) thế vào (1):
=> n + n + 16 = 52
=> 2n + 16 = 52
=> n = (52-16) : 2 = 18
Từ (1) => p + e = 52 – 28 = 34
Mà số p=số e => 2p = 34
=> p = e= 34 : 2 = 17
Vậy số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là 17, 17 và 18

b.
X là nguyên tố Clo:
Lớp1 có 2e
Lớp 2 có 8e
Lớp 3 có 7e
c. Nguyên tử khối của X là :
17 x 1,013 + 18 x 1,013 ≈ 35,5
d. Khối lượng tính bằng gam của 1 đvC là:
(1,9926 x 10−23 ) : 12 = 0,16605 x 10−23 (g)
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử X là :
0,16605x 10−23 x 35,5 = 5,89 x 10−23 (g)

Bài 2:
Phương trình phản ứng:
a. 3Al + 3NH4ClO4 → Al2O3 + AlCl3 + 3NO + 6H2O
b. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
c. CxHyOz + ( x+ y/4 – z/2 )O2 → xCO2 + (y/2) H2O
Bài 3:
a.
22,4 lít khí A (1 mol) khí A nặng: 1,34 x 22,4= 30 (g)
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A là:
- mC = 80.30100 = 24 (g)
- mH = 30 – 24= 6 (g)
Số mol của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là :
- nC = 2412 = 2 (mol)
- nH = 61 = 6 (mol)
Vậy công thức hóa học của A là : C2H6
b.
Nguyên tố bắt buộc phải có trong thành phần của B là C,H,N vì ở sản phẩm sinh ra có các nguyên tố này nên ở chất tham gia phản ứng phải có có nguyên tố C,H,N
Nguyên tố có thể có, có thể không trong thành phần của B là O vì ở sản phẩm có O nhưng ở chất tham gia phản ứng cũng tác dụng với khí Oxi khi đốt nên khí B có thể có hoặc không có O

Bài 4:
nAl = 5,427 = 0,2 (mol)
nS = 1232 = 0,375 (mol)
2Al + 3S → Al2S3
2mol 3mol 1mol
0,2mol 0,375mol ?
Có tỉ lệ : 0,22 < 0,3753 nên S dư sau phản ứng.
Do đó Al2S3 được tính theo Al
Số mol Al2S3: 0,2.12 = 0,1(mol)
Vậy khối lượng Al2S3 tạo thành là : 0,1 . 150 = 15 (g)

Bài 5:
a.
nNO = 1534 = 0,441 (mol)
nH2 = 2,22 = 1,1 (mol)
nhh = 0,441 + 1,1 = 1,541 (mol)
Mhh = 15+2,21,541 = 11,16 (g/mol)
dhhCH4 = 11,1616 = 0,6975 (lần)
b.
Hỗn hợp nhẹ hơn khí metan 0,6975 lần
Bài 6:
a.
nCO2 = 57,244 = 1,3 (mol)
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe2O3 và CuO
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
x mol 3x mol 2xmol
CuO + CO → Cu + CO2
ymol ymol ymol
Ta có :
{160x+80y=803x+y=1,3
⇔ {160x+80y=80(1)240x+80y=104(2)
Lấy (2) trừ (1): 80x = 24 => x = 24 : 80 = 0,3
Từ (1) => y = (80 – 160 . 0,30) : 80 = 0,4
PT1: nCO = 3nFe2O3 = 3x= 3 . 0,3 = 0,9 mol
PT2: nCO = nCuO = y = 0,4 mol
Thể tích của khí CO :
VCO = (0,9 + 0,4 ) . 22,4 = 29,12 (lít)
PT1: nFe = 2nFe2O3 = 2.x = 2 . 0,3 = 0,6 (mol)
PT2: nCu = nCuO = y = 0,4 mol
Vậy khối lượng 2 kim loại thu được sau phản ứng là :
mhh = (0,6 . 56 )+ ( 0,4 . 64) = 59,2 (gam)

Cảm ơn các bạn đã chia sẻ!
Tweet
Bài tập hóa 8 nâng cao số 2 Title : Bài tập hóa 8 nâng cao số 2
Description : Bài 1: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 ...
Rating : 5

2 Lời góp ý cho "Bài tập hóa 8 nâng cao số 2"

  1. zun7/7/14, 12:01 PM

    hay

    ReplyDelete
    Replies
    1. Unknown7/9/14, 7:59 PM

      Chào mừng bạn ghé thăm!

      Delete
      Replies
        Reply
    2. Reply
Add comment
Load more...

← Newer Post Older Post ⇒ Home
Subscribe to: Post Comments (Atom)

Bài xem nhiều

  • Cách tính phân tử khối.
    Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon ( cho biết sự nặng nhẹ tương đối giữa các phân tử). Phân tử khối bằng tổn...
  • Cách vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
    Bài 1: Cho các từ và cụm từ : Nguyên tử, nguyên tố, nguyên tử khối , proton, electron, cùng loại, hạt nhân, khối lượng, nơtron. Hãy điền ...
  • Tính chất hóa học của axit.
    Axit có những tính chất hóa học làm đổi màu giấy quì tím, tác dụng với kim loại, với bazơ, oxit bazơ, muối.
  • Tính khối lượng thực của nguyên tử
    Chúng ta đã biết khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon đvC. Có khi nào các bạn thắc mắc là sao lại dùng đvC và khối lượng ...
  • Bài ca hóa trị
    Việc nhớ hóa trị của các nguyên tố hóa học trở nên dễ dàng hơn nếu Bài ca hóa trị được phổ nhạc! Ka li, I ốt, Hiđrô Natri với Bạ...

Các chuyên mục tiêu biểu

Bài giảng hóa 8 Bài tập SGK hóa 8 Bài tập SGK hóa 9 Bài tập hóa 8 Bạn có biết Hóa học 8 Hóa học 9 Hóa học vui Hóa học đời sống Hóa học ứng dụng Hóa nâng cao 8 Hóa nâng cao 9 Trắc nghiệm hóa 8 Trắc nghiệm hóa 9
Copyright 2014 Học tốt hóa học 8-9 - All Rights Reserved Edit by Người yêu hóa - Powered by Blogger