Việc phân loại bài tập và
phương pháp giải chung cho từng loại bài tập hoá học có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên và kết quả học tập của học
sinh. Từ đó giúp học sinh nắm vững kiến thức đã được học, đồng thời rèn luyện
các kỹ năng, kĩ xảo để học sinh thành thạo hơn trong việc sử dụng các kiến thức
để làm các bài tập, tạo cho học sinh hứng thú say mê học tập bộ môn là biện
pháp nâng cao chất lượng dạy và học.
I. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Qua quá trình giảng dạy, nghiên cứu tài liệu, nội dung chương trình môn học, bài tập hoá học lớp 8 có thể chia thành các loại sau:
+ Bài tập về dung dịch
+ Bài tập về chất khí
+ Bài tập về nhận biết, điều
chế và tách chất.
2. Các kiến thức học sinh phải nắm được :
- Các định luật:
- Định luật thành phần không đổi.
- Định luật bảo toàn khối lượng.
- Định luật Avôgadrô.
- Các khái niệm: Chất, nguyên tố, nguyên tử, phân tử,
công thức hoá học, phản ứng hoá học, hoá trị, dung dịch, độ tan, nồng độ dung
dịch...
- Các công thức tính : Số mol, khối lượng chất, nồng
độ%, nồng độ mol/l…
II. CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
A. BÀI TẬP TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC:
1. Tính % về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất AxBy hoặc AxByCz
a. Cơ sở lí
thuyết :
Cách giải : - Tìm khối lượng mol phân tử AxBy hoặc AxByCz
- Áp
dụng công thức :
%A = $\dfrac{x.M_A}{M_ {AxBy}}$ x 100% ;
%B = $\dfrac{y.M_B}{M_{AxBy}}$ x 100%
b. Bài tập vận dụng :
Đề bài : Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp
chất CaCO3
Bài giải
- Tính khối lượng mol: MCaCO3 = 40 + 12 + (16.3) = 100 (gam)
- Thành
phần % về khối lượng các nguyên tố:
%Ca = $\dfrac{40}{100}$ x 100% = 40 %
% C = $\dfrac{12}{100}$ x 100%
= 12 %
%
O = $\dfrac{3 . 16}{100}$ x 100% = 48 % hoặc %O = 100 - ( 40 + 12 ) = 48%
2. Tính khối lượng của
nguyên tố trong a (gam) hợp chất AxBy hoặc AxByCz
a. Cơ sở lí
thuyết :
Cách giải : - Tìm khối lượng mol phân tử AxBy hoặc AxByCz
- áp dụng công thức :
mA = $\dfrac{x.M_A}{M_{AxBy}}$ x a ;
mB = $\dfrac{y.M_B}{M_{AxBy}}$ x a
hoặc mB = a - mA
b. Bài tập vận
dụng :
Đề bài : Tính
khối lượng của nguyên tố Na và nguyên tố O trong 50 gam Na2CO3
Bài giải :
Tính khối lượng
mol: M Na2CO3 = 2. 23 + 12 + 16.3 = 106 gam
mNa = $\dfrac{2 . 23}{106}$ x 50 = 21,69 gam
mO = $\dfrac{3 . 16}{106}$ x 50 = 22,64 gam
3. Tìm công thức hóa học :
3.1. Bài tập tìm nguyên tố :
a. Cơ sở lí thuyết :
Dựa
vào cơ sở lí thuyết, dữ kiện đề bài cho để tính khối lượng mol của nguyên tố
từ đó xác định được nguyên tố cần tìm.
b. Bài tập vận dụng :
Đề bài: Oxit
của kim loại R ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% Oxi và cũng của kim loại đó ở mức
hóa trị cao chứa 50,48% Oxi. Hãy xác định kim loại R.
Bài giải
Đặt công thức 2 oxit
là R2Ox và
R2Oy.
Ta có tỉ
lệ: $\dfrac{16x}{2R}$ = $\dfrac{22,56}{77,44}$ (I)
$\dfrac{16y}{2R}$ = $\dfrac{50,48}{49,62}$ (II)
Từ (I) và (II) => $\dfrac{x}{y}$ = $\dfrac{1}{3,5}$
Nếu : x
= 1 → y = 3,5 ( loại )
x =
2 → y = 7
Xác định công thức hóa học của hợp
chất khi biết thành phần % các nguyên tố hoặc tỉ lệ khối lượng các nguyên tố:
a. Cơ sở lí thuyết :
- Nếu đề bài không cho dữ kiện M ( khối lượng mol )
. Gọi công thức cần tìm : AxBy hoặc AxByCz ( x, y, z nguyên dương)
. Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố :
x : y : z = $\dfrac{o/oA}{M_A}$ : $\dfrac{o/oB}{M_B}$ : $\dfrac{o/oC}{M_C}$
hoặc = $\dfrac{m_A}{M_A}$ : $\dfrac{m_B}{M_B}$ : $\dfrac{m_C}{M_C}$
= a : b : c ( tỉ lệ các số nguyên,dương )
Công
thức hóa học : AaBbCc
- Nếu đề bài cho dữ kiện M
. Gọi
công thức cần tìm : AxBy hoặc AxByCz ( x, y, z nguyên dương)
. Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố :
$\dfrac{M_A . x}{o/oA}$ = $\dfrac{M_B . y}{o/oB}$ = $\dfrac{M_C . z}{o/oC}$ = $\dfrac{M_{AxByCz}}{100}$
. Giải ra tìm x, y, z
Chú ý : - Nếu đề bài không cho dữ kiện M : Đặt
tỉ lệ ngang
- Nếu đề bài có dữ kiện M : Đặt tỉ lệ
dọc
b. Bài tập vận dụng :
Đề bài : Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 70%Fe, 30%O
.Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó.
Bài giải :
Chú ý: Đây là dạng bài không cho dữ kiện M
Gọi công thức hợp chất là : FexOy
Ta có tỉ lệ
: x : y = $\dfrac{70}{56}$ : $\dfrac{30}{16}$
= 1,25 : 1,875
= 1 : 1,5 = 2 : 3
Vậy công thức hợp chất : Fe2O3